Table of content
Sắp đến thời điểm đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học, nhưng bạn vẫn chưa biết có các khối thi đại học nào? và cần đăng ký bao nhiêu là đủ? Hãy cùng khám phá câu trả lời trong bài viết này nhé!
Mar. 12, 2024, 7:14 AM
Việc chọn các khối thi đại học đóng vai trò quan trọng vì nó có thể ảnh hưởng đến công việc mà bạn sẽ làm trong tương lai. Nhằm giúp bạn có thể dễ dàng đưa ra lựa chọn, dưới đây sẽ là các thông tin liên quan đến các khối thi đại học 2024 được tracnghiemtinhcach.vn trình bày một cách cụ thể và đầy đủ.
Bạn đang mất định hướng và không biết mình phù hợp với ngành nghề nào? Làm ngay bài Test DISC - Công cụ trắc nghiệm tính cách giúp định hướng nghề nghiệp hiệu quả nhất hiện nay.
Hiện nay có 12 khối thi đại học bao gồm:
Khối A | Khối B | Khối C | Khối D | Khối H | Khối A |
Khối M | Khối N | Khối R | Khối T | Khối V | Khối M |
Các khối thi đại học sẽ được chia làm 2 nhóm:
Và 12 khối thi này sẽ được chia thành nhiều tổ hợp khác nhau, mỗi tổ hợp tương ứng với 3 môn thi.
Vậy 12 khối thi đại học và các tổ hợp môn cụ thể là gì? Hãy cùng tracnghiemtinhcach.vn tìm hiểu qua bài viết phía dưới nhé!
Đây là khối tự nhiên, có rất nhiều ngành nghề thuộc khối A bạn có thể lựa chọn như: Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Công nghệ thông tin, Luật…
Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn của khối A:
A00 | Toán, Vật lý, Hóa học | A09 | Toán, Địa lý, Giáo dục công dân |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A10 | Toán, Vật lý, Giáo dục công dân |
A02 | Toán, Vật lý , Sinh học | A11 | Toán, Hóa học, Giáo dục công dân |
A03 | Toán, Vật lý, Lịch sử | A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
A04 | Toán, Vật lý, Địa lý | A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử | A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lý | A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Văn |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lý | A17 | Toán, Khoa học xã hội, Vật lý |
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân | A18 | Toán, Khoa học xã hội, Hóa học |
Đây là khối tập trung chủ yếu vào các ngành Sức khỏe (Y, Dược…), Khoa học, Thủy sản, Nông – Lâm – Ngư nghiệp…
Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn thuộc khối B:
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử |
B02 | Toán, Sinh học, Địa lý |
B03 | Toán, Sinh học, Văn |
B04 | Toán, Sinh học, Giáo dục công dân |
B05 | Toán, Sinh học, Khoa học xã hội |
B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Khi đăng ký các tổ hợp môn thuộc khối C, bạn có thể theo học các ngành như Khoa học xã hội, Văn học, Báo chí, Nhân văn, Pháp luật….
Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn khối C:
C00 | Văn, Lịch sử, Địa lý | C10 | Văn, Hóa học, Lịch sử |
C01 | Văn, Toán, Vật lý | C12 | Văn, Sinh học, Lịch sử |
C02 | Văn, Toán, Hóa học | C13 | Văn, Sinh học, Địa |
C03 | Văn, Toán, Lịch sử | C14 | Văn, Toán, Giáo dục công dân |
C04 | Văn, Toán, Địa lý | C15 | Văn, Toán, Khoa học xã hội |
C05 | Văn, Vật lý, Hóa học | C16 | Văn, Vật lý, Giáo dục công dân |
C06 | Văn, Vật lý, Sinh học | C17 | Văn, Hóa học, Giáo dục công dân |
C07 | Văn, Vật lý, Lịch sử | C18 | Văn, Sinh học, Giáo dục công dân |
C08 | Văn, Hóa học, Sinh | C19 | Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
C09 | Văn, Vật lý, Địa lý | C20 | Văn, Địa lý, Giáo dục công dân |
Các trường có giảng dạy các ngành về Kinh tế, Ngoại ngữ, Công nghệ thông tin, Tài chính, Quản trị kinh doanh… thường sử dụng khối D để xét tuyển.
Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn khối D:
D01 | Văn, Toán, tiếng Anh | D54 | Văn, Vật lý, Tiếng Pháp | |
D02 | Văn, Toán, tiếng Nga | D55 | Văn, Vật lý, Tiếng Trung | |
D03 | Văn, Toán, tiếng Pháp | D61 | Văn, Lịch sử, Tiếng Đức | |
D04 | Văn, Toán, tiếng Trung | D62 | Văn, Lịch sử, Tiếng Nga | |
D05 | Văn, Toán, Tiếng Đức | D63 | Văn, Lịch sử, Tiếng Nhật | |
D06 | Văn, Toán, Tiếng Nhật | D64 | Văn, Lịch sử, Tiếng Pháp | |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D65 | Văn, Lịch sử, Tiếng Trung | |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D66 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh | D68 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga | |
D10 | Toán, Địa lý, Tiếng Anh | D69 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật | |
D11 | Văn, Vật lý, Tiếng Anh | D70 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp | |
D12 | Văn, Hóa học, Tiếng Anh | D72 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |
D13 | Văn, Sinh học, Tiếng Anh | D73 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức | |
D14 | Văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D74 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga | |
D15 | Văn, Địa lý, Tiếng Anh | D75 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật | |
D16 | Toán, Địa lý, Tiếng Đức | D76 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp | |
D17 | Toán, Địa lý, Tiếng Nga | D77 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung | |
D18 | Toán, Địa lý, Tiếng Nhật | D78 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
D19 | Toán, Địa lý, Tiếng Pháp | D79 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức | |
D20 | Toán, Địa lý, Tiếng Trung | D80 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức | D81 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật | |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga | D82 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật | D83 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung | |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp | D84 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung | D85 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức | |
D26 | Toán, Vật lý, Tiếng Đức | D86 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga | |
D27 | Toán, Vật lý, Tiếng Nga | D87 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp | |
D28 | Toán, Vật lý, Tiếng Nhật | D88 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật | |
D29 | Toán, Vật lý, Tiếng Pháp | D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |
D30 | Toán, Vật lý, Tiếng Trung | D91 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp | |
D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức | D92 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức | |
D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga | D93 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga | |
D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật | D94 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật | |
D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp | D95 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung | |
D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung | D96 | Toán, Khoa học xã hội, Anh | |
D41 | Văn, Địa lý, Tiếng Đức | D97 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | |
D42 | Văn, Địa lý, Tiếng Nga | D98 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức | |
D43 | Văn, Địa lý, Tiếng Nhật | D99 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | |
D44 | Văn, Địa lý, Tiếng Pháp | DD0 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật | |
D45 | Văn, Địa lý, Tiếng Trung | DD2 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn | |
D52 | Văn, Vật lý, Tiếng Nga | DH1 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Hàn |
Đây là khối ngành năng khiếu dành cho những học sinh có đam mê vẽ, có khả năng hội họa.
Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn trong tổ hợp khối H:
H00 | Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2 |
H01 | Toán, Văn, Vẽ |
H02 | Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu |
H03 | Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu |
H04 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu |
H05 | Văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu |
H06 | Văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật |
H07 | Toán, Hình họa, Trang trí |
H08 | Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật |
Khối V là khối tập trung vào năng khiếu vẽ, khả năng hội họa của thí sinh bên cạnh các môn tự nhiên khác. Các trường có chuyên ngành về kiến trúc và vẽ thường xét tuyển bằng khối thi này.
Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn thuộc khối V:
V00 | Toán, Vật lý, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V01 | Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V02 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh |
V03 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa học |
V05 | Văn, Vật lý, Vẽ mỹ thuật |
V06 | Toán, Địa lý, Vẽ mỹ thuật |
V07 | Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật |
V08 | Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật |
V09 | Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật |
V10 | Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật |
V11 | Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật |
Khối R là khối xét tuyển vào các chuyên ngành như: Báo chí, Nghệ thuật…
Chi tiết các tổ hợp môn thuộc khối này là:
Khối R00 | Văn, sử, năng khiếu nghệ thuật | Khối R15 | Văn, toán, năng khiếu báo chí |
Khối R01 | Văn, địa, năng khiếu nghệ thuật | Khối R16 | Văn, khoa học xã hội, năng khiếu báo chí |
Khối R02 | Văn, toán, năng khiếu nghệ thuật | Khối R17 | Văn, khoa học xã hội, năng khiếu ảnh báo chí |
Khối R03 | Văn, anh, năng khiếu nghệ thuật | Khối R18 | Văn, khoa học xã hội, năng khiếu quay phim truyền hình |
Khối R04 | Văn, biểu diễn nghệ thuật, năng khiếu văn hóa nghệ thuật | Khối R19 | Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu báo chí |
Khối R05 | Văn, anh, năng khiếu báo chí | Khối R20 | Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu ảnh báo chí |
Khối R06 | Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu báo chí | Khối R21 | Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu quay phim truyền hình |
Khối R07 | Văn, toán, năng khiếu ảnh báo chí | Khối R22 | Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Khối R08 | Văn, anh, năng khiếu ảnh báo chí | Khối R23 | Văn, sử, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Khối R09 | Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu ảnh báo chí | Khối R24 | Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Khối R11 | Văn, toán, năng khiếu quay phim truyền hình | Khối R25 | Văn, khoa học tự nhiên, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Khối R12 | Văn, anh, năng khiếu quay phim truyền hình | Khối R26 | Văn, khoa học xã hội, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Khối R13 | Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu quay phim truyền hình |
→ Đọc thêm: Trắc nghiệm nghề nghiệp - Công cụ định hướng nghề nghiệp hiệu quả DISC
Nếu đăng ký thi khối M, bạn sẽ học và làm một trong các ngành sau: Điện ảnh truyền hình, Thanh nhạc, Giáo viên mầm non.
Dưới đây là danh sách tổ hợp môn thuộc khối M:
M00 | Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát | M16 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý |
M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu | M17 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
M02 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 | M18 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán |
M03 | Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 | M19 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh |
M04 | Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát - Múa | M20 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý |
M10 | Toán, Tiếng Anh, NK1 | M21 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử |
M11 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh | M22 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán |
M13 | Toán, Sinh học, Năng khiếu | M23 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh |
M14 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán | M24 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý |
M15 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh | M25 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử |
Khối N là khối tập trung vào khả năng âm nhạc, thí sinh dự thi vào các trường xét tuyển khối N cần có năng khiếu âm nhạc, khả năng thanh nhạc hoặc một vài năng khiếu khác.
Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn khối N:
N00 | Văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 |
N01 | Văn, Hát xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật |
N02 | Văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
N03 | Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N04 | Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu |
N05 | Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu |
N06 | Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N07 | Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N08 | Văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ |
N09 | Văn, Hòa thanh, Chỉ huy tại chỗ |
Khối T là khối thiên về khả năng thể dục thể thao và vận động của thí sinh.
Tổ hợp môn của khối T lần lượt như sau:
T00 | Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao |
T01 | Toán, Văn, Năng khiếu thể dục thể thao |
T02 | Văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao |
T03 | Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao |
T04 | Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao |
T05 | Văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao |
T07 | Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao |
T08 | Toán, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao |
Dựa theo quy chế tuyển sinh Bộ Giáo dục & Đào tạo đưa ra, thí sinh sẽ không bị giới hạn số lượng nguyện vọng xét tuyển đại học. Đây được xem là cơ hội giúp các sĩ tử tự tin theo đuổi ngành nghề mà bản thân yêu thích.
Tuy nhiên, nhằm đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất và tránh lãng phí bạn nên có một con số cụ thể cho số nguyện vọng mà mình đăng ký. Vậy đăng ký bao nhiêu nguyện vọng thì hợp lý? Để giải đáp băn khoăn này, bạn có thể căn cứ vào các thông tin và gợi ý sau đây.
Trước khi tính đến có bao nhiêu nguyện vọng thi đại học, vấn đề quan trọng hơn hết đối với mọi thí sinh là lựa chọn tổ hợp môn tương ứng với ngành học.
Trên thực tế, không ít sĩ tử dự thi tổ hợp D01 (Văn, Toán, Anh) nhưng lại đăng ký vào ngành xét tuyển chủ yếu tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa). Đó là lý do bạn nên hiểu rõ thế mạnh và sức học của bản thân để đưa ra quyết định phù hợp.
Thí sinh cần xác định ngành nghề mà bản thân thực sự đam mê, hoặc có đủ năng lực theo đuổi để sắp xếp thứ tự nguyện vọng. Theo quy chế, trong đợt xét tuyển đầu, tất cả nguyện vọng đều bình đẳng. Tuy nhiên, nếu đã trúng tuyển ở 1 nguyện vọng, thí sinh sẽ không có quyền xét tuyển ở các lựa chọn tiếp theo. Bởi vậy, ngành học mà bạn mong muốn trúng tuyển nhất nên được đặt lên vị trí số 1.
Bạn vẫn chưa biết mình thật sự thích gì? Và ngành nghề nào thì phù hợp với khả năng và tính cách của bản thân? Làm Test DISC ngay để khám phá bản thân và tìm hiểu nghề nghiệp dành cho nhóm tính cách của bạn!
*Test DISC - Công cụ trắc nghiệm tính cách hiệu quả nhất hiện nay.
Trước mối băn khoăn của các sĩ tử về việc “nên có bao nhiêu nguyện vọng thi đại học là đủ?”, đại diện của nhiều đơn vị đào tạo thống nhất cho rằng, thí sinh cần quan tâm đến chất lượng thay vì số lượng. Bạn nên tập trung vào 1 - 2 ngành học, sau đó lựa chọn 3 nhóm trường tương ứng với 3 mức điểm đầu vào cho từng ngành:
Dựa theo cách đặt nguyện vọng trên, tổng số nguyện vọng dao động từ 4 đến 6 là phù hợp. Hướng đi này sẽ giúp bạn đề phòng rủi ro, đồng thời không giới hạn cơ hội của bản thân.
Tracnghiemtinhcach.vn hy vọng bạn đã có xác định được số nguyện vọng mà mình sẽ đăng ký trong kỳ thi đại học sắp tới thông qua những thông tin về các khối đại học được liệt kê ở trên. Để tìm hiểu thêm thông tin về Trắc nghiệm nghề nghiệp - Công cụ định hướng nghề nghiệp hiệu quả DISC, cũng như tham gia làm bài trắc nghiệm DISC miễn phí, hãy truy cập vào trang web sau: https://tracnghiemtinhcach.vn/.