Danh sách các khối thi Đại học mới nhất 2024

Việc chọn các khối thi đại học đóng vai trò quan trọng vì nó có thể ảnh hưởng đến công việc mà bạn sẽ làm trong tương lai. Nhằm giúp bạn có thể dễ dàng đưa ra lựa chọn, dưới đây sẽ là các thông tin liên quan đến các khối thi đại học 2024 được tracnghiemtinhcach.vn trình bày một cách cụ thể và đầy đủ.

Bạn đang mất định hướng và không biết mình phù hợp với ngành nghề nào?  Làm ngay bài Test DISC - Công cụ trắc nghiệm tính cách giúp định hướng nghề nghiệp hiệu quả nhất hiện nay.

Danh sách các khối thi đại học mới nhất 2024 

Hiện nay có 12 khối thi đại học bao gồm: 

Khối AKhối BKhối CKhối DKhối HKhối A
Khối MKhối NKhối RKhối TKhối VKhối M

Các khối thi đại học sẽ được chia làm 2 nhóm:

  • Nhóm cơ bản: Khối A, B, C, D.
  • Nhóm năng khiếu: Khối H, K, M, N, R, T và V

Và 12 khối thi này sẽ được chia thành nhiều tổ hợp khác nhau, mỗi tổ hợp tương ứng với 3 môn thi.

Vậy 12 khối thi đại học và các tổ hợp môn cụ thể là gì? Hãy cùng tracnghiemtinhcach.vn tìm hiểu qua bài viết phía dưới nhé!

KHỐI A

Đây là khối tự nhiên, có rất nhiều ngành nghề thuộc khối A bạn có thể lựa chọn như: Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Công nghệ thông tin, Luật… 

Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn của khối A:

A00Toán, Vật lý, Hóa họcA09Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
A01Toán, Vật lý, Tiếng AnhA10Toán, Vật lý, Giáo dục công dân
A02Toán, Vật lý , Sinh họcA11Toán, Hóa học, Giáo dục công dân
A03Toán, Vật lý, Lịch sửA12Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội
A04Toán, Vật lý, Địa lýA14Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý
A05Toán, Hóa học, Lịch sửA15Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân
A06Toán, Hóa học, Địa lýA16Toán, Khoa học tự nhiên, Văn
A07Toán, Lịch sử, Địa lýA17Toán, Khoa học xã hội, Vật lý
A08Toán, Lịch sử, Giáo dục công dânA18Toán, Khoa học xã hội, Hóa học

KHỐI B

Đây là khối tập trung chủ yếu vào các ngành Sức khỏe (Y, Dược…), Khoa học, Thủy sản, Nông – Lâm – Ngư nghiệp…

Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn thuộc khối B:

B00Toán, Hóa học, Sinh học
B01Toán, Sinh học, Lịch sử
B02Toán, Sinh học, Địa lý
B03Toán, Sinh học, Văn
B04Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
B05Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
B08Toán, Sinh học, Tiếng Anh

KHỐI C

Khi đăng ký các tổ hợp môn thuộc khối C, bạn có thể theo học các ngành như Khoa học xã hội, Văn học, Báo chí, Nhân văn, Pháp luật…. 

Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn khối C:

C00Văn, Lịch sử, Địa lýC10Văn, Hóa học, Lịch sử
C01Văn, Toán, Vật lýC12Văn, Sinh học, Lịch sử
C02Văn, Toán, Hóa họcC13Văn, Sinh học, Địa
C03Văn, Toán, Lịch sửC14Văn, Toán, Giáo dục công dân
C04Văn, Toán, Địa lýC15Văn, Toán, Khoa học xã hội
C05Văn, Vật lý, Hóa họcC16Văn, Vật lý, Giáo dục công dân
C06Văn, Vật lý, Sinh họcC17Văn, Hóa học, Giáo dục công dân
C07Văn, Vật lý, Lịch sửC18Văn, Sinh học, Giáo dục công dân
C08Văn, Hóa học, SinhC19Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
C09Văn, Vật lý, Địa lýC20Văn, Địa lý, Giáo dục công dân

KHỐI D

Các trường có giảng dạy các ngành về Kinh tế, Ngoại ngữ, Công nghệ thông tin, Tài chính, Quản trị kinh doanh… thường sử dụng khối D để xét tuyển. 

Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn khối D:

D01Văn, Toán, tiếng AnhD54Văn, Vật lý, Tiếng Pháp 
D02Văn, Toán, tiếng NgaD55Văn, Vật lý, Tiếng Trung 
D03Văn, Toán, tiếng PhápD61Văn, Lịch sử, Tiếng Đức 
D04Văn, Toán, tiếng TrungD62Văn, Lịch sử, Tiếng Nga 
D05Văn, Toán, Tiếng ĐứcD63Văn, Lịch sử, Tiếng Nhật 
D06Văn, Toán, Tiếng NhậtD64Văn, Lịch sử, Tiếng Pháp 
D07Toán, Hóa học, Tiếng AnhD65Văn, Lịch sử, Tiếng Trung 
D08Toán, Sinh học, Tiếng AnhD66Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh 
D09Toán, Lịch sử, Tiếng AnhD68Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga 
D10Toán, Địa lý, Tiếng AnhD69Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật 
D11Văn, Vật lý, Tiếng AnhD70Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp 
D12Văn, Hóa học, Tiếng AnhD72Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 
D13Văn, Sinh học, Tiếng AnhD73Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức 
D14Văn, Lịch sử, Tiếng AnhD74Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga 
D15Văn, Địa lý, Tiếng AnhD75Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật 
D16Toán, Địa lý, Tiếng ĐứcD76Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp 
D17Toán, Địa lý, Tiếng NgaD77Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung 
D18Toán, Địa lý, Tiếng NhậtD78Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh 
D19Toán, Địa lý, Tiếng PhápD79Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức 
D20Toán, Địa lý, Tiếng TrungD80Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga 
D21Toán, Hóa học, Tiếng ĐứcD81Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật 
D22Toán, Hóa học, Tiếng NgaD82Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp 
D23Toán, Hóa học, Tiếng NhậtD83Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung 
D24Toán, Hóa học, Tiếng PhápD84Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh 
D25Toán, Hóa học, Tiếng TrungD85Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức 
D26Toán, Vật lý, Tiếng ĐứcD86Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga 
D27Toán, Vật lý, Tiếng NgaD87Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp 
D28Toán, Vật lý, Tiếng NhậtD88Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật 
D29Toán, Vật lý, Tiếng PhápD90Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 
D30Toán, Vật lý, Tiếng TrungD91Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp 
D31Toán, Sinh học, Tiếng ĐứcD92Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức 
D32Toán, Sinh học, Tiếng NgaD93Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga 
D33Toán, Sinh học, Tiếng NhậtD94Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật 
D34Toán, Sinh học, Tiếng PhápD95Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung 
D35Toán, Sinh học, Tiếng TrungD96Toán, Khoa học xã hội, Anh 
D41Văn, Địa lý, Tiếng ĐứcD97Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp 
D42Văn, Địa lý, Tiếng NgaD98Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức 
D43Văn, Địa lý, Tiếng NhậtD99Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga 
D44Văn, Địa lý, Tiếng PhápDD0Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật 
D45Văn, Địa lý, Tiếng TrungDD2Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn 
D52Văn, Vật lý, Tiếng NgaDH1Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Hàn 

KHỐI H

Đây là khối ngành năng khiếu dành cho những học sinh có đam mê vẽ, có khả năng hội họa. 

Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn trong tổ hợp khối H:

H00Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2
H01Toán, Văn, Vẽ
H02Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu
H03Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu
H04Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu
H05Văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu
H06Văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật
H07Toán, Hình họa, Trang trí
H08Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật

KHỐI V

Khối V là khối tập trung vào năng khiếu vẽ, khả năng hội họa của thí sinh bên cạnh các môn tự nhiên khác. Các trường có chuyên ngành về kiến trúc và vẽ thường xét tuyển bằng khối thi này. 

Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn thuộc khối V:

V00Toán, Vật lý, Vẽ Hình họa mỹ thuật
V01Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật
V02Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh
V03Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa học
V05Văn, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
V06Toán, Địa lý, Vẽ mỹ thuật
V07Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật
V08Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật
V09Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật
V10Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật
V11Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật

KHỐI R

Khối R là khối xét tuyển vào các chuyên ngành như: Báo chí, Nghệ thuật…

Chi tiết các tổ hợp môn thuộc khối này là:

Khối R00Văn, sử, năng khiếu nghệ thuậtKhối R15Văn, toán, năng khiếu báo chí
Khối R01Văn, địa, năng khiếu nghệ thuậtKhối R16Văn, khoa học xã hội, năng khiếu báo chí
Khối R02Văn, toán, năng khiếu nghệ thuậtKhối R17Văn, khoa học xã hội, năng khiếu ảnh báo chí
Khối R03Văn, anh, năng khiếu nghệ thuậtKhối R18Văn, khoa học xã hội, năng khiếu quay phim truyền hình
Khối R04Văn, biểu diễn nghệ thuật, năng khiếu văn hóa nghệ thuậtKhối R19Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu báo chí
Khối R05Văn, anh, năng khiếu báo chíKhối R20Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu ảnh báo chí
Khối R06Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu báo chíKhối R21Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu quay phim truyền hình
Khối R07Văn, toán, năng khiếu ảnh báo chíKhối R22Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh
Khối R08Văn, anh, năng khiếu ảnh báo chíKhối R23Văn, sử, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh
Khối R09Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu ảnh báo chíKhối R24Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh
Khối R11Văn, toán, năng khiếu quay phim truyền hìnhKhối R25Văn, khoa học tự nhiên, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh
Khối R12Văn, anh, năng khiếu quay phim truyền hìnhKhối R26Văn, khoa học xã hội, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh
Khối R13Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu quay phim truyền hình  

 

→ Đọc thêm: Trắc nghiệm nghề nghiệp - Công cụ định hướng nghề nghiệp hiệu quả DISC

KHỐI M

Nếu đăng ký thi khối M, bạn sẽ học và làm một trong các ngành sau: Điện ảnh truyền hình, Thanh nhạc, Giáo viên mầm non. 

Dưới đây là danh sách tổ hợp môn thuộc khối M:

M00Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, HátM16Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý
M01Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếuM17Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử
M02Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2M18Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán
M03Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2M19Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh
M04Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát - MúaM20Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý
M10Toán, Tiếng Anh, NK1M21Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử
M11Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng AnhM22Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán
M13Toán, Sinh học, Năng khiếuM23Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh
M14Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, ToánM24Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý
M15Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng AnhM25Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử

KHỐI N

Khối N là khối tập trung vào khả năng âm nhạc, thí sinh dự thi vào các trường xét tuyển khối N cần có năng khiếu âm nhạc, khả năng thanh nhạc hoặc một vài năng khiếu khác. 

Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn khối N:

N00Văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
N01Văn, Hát xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật
N02Văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
N03Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
N04Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu
N05Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu
N06Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
N07Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
N08Văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ
N09Văn, Hòa thanh, Chỉ huy tại chỗ

KHỐI T

Khối T là khối thiên về khả năng thể dục thể thao và vận động của thí sinh.

Tổ hợp môn của khối T lần lượt như sau:

T00Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao
T01Toán, Văn, Năng khiếu thể dục thể thao
T02Văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao
T03Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao
T04Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao
T05Văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao
T07Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao
T08Toán, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao

Mỗi thí sinh nên có bao nhiêu nguyện vọng thi đại học là đủ?

Dựa theo quy chế tuyển sinh Bộ Giáo dục & Đào tạo đưa ra, thí sinh sẽ không bị giới hạn số lượng nguyện vọng xét tuyển đại học. Đây được xem là cơ hội giúp các sĩ tử tự tin theo đuổi ngành nghề mà bản thân yêu thích. 

Tuy nhiên, nhằm đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao nhất và tránh lãng phí bạn nên có một con số cụ thể cho số nguyện vọng mà mình đăng ký. Vậy đăng ký bao nhiêu nguyện vọng thì hợp lý? Để giải đáp băn khoăn này, bạn có thể căn cứ vào các thông tin và gợi ý sau đây. 

1. Cần xem xét năng lực của bản thân

Trước khi tính đến có bao nhiêu nguyện vọng thi đại học, vấn đề quan trọng hơn hết đối với mọi thí sinh là lựa chọn tổ hợp môn tương ứng với ngành học

Trên thực tế, không ít sĩ tử dự thi tổ hợp D01 (Văn, Toán, Anh) nhưng lại đăng ký vào ngành xét tuyển chủ yếu tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa). Đó là lý do bạn nên hiểu rõ thế mạnh và sức học của bản thân để đưa ra quyết định phù hợp.

Thí sinh cần xác định ngành nghề mà bản thân thực sự đam mê, hoặc có đủ năng lực theo đuổi để sắp xếp thứ tự nguyện vọng. Theo quy chế, trong đợt xét tuyển đầu, tất cả nguyện vọng đều bình đẳng. Tuy nhiên, nếu đã trúng tuyển ở 1 nguyện vọng, thí sinh sẽ không có quyền xét tuyển ở các lựa chọn tiếp theo. Bởi vậy, ngành học mà bạn mong muốn trúng tuyển nhất nên được đặt lên vị trí số 1.

Bạn vẫn chưa biết mình thật sự thích gì? Và ngành nghề nào thì phù hợp với khả năng và tính cách của bản thân? Làm Test DISC ngay để khám phá bản thân và tìm hiểu nghề nghiệp dành cho nhóm tính cách của bạn! 

*Test DISC - Công cụ trắc nghiệm tính cách hiệu quả nhất hiện nay.

2. Không nên đăng ký quá nhiều nguyện vọng

Trước mối băn khoăn của các sĩ tử về việc “nên có bao nhiêu nguyện vọng thi đại học là đủ?”, đại diện của nhiều đơn vị đào tạo thống nhất cho rằng, thí sinh cần quan tâm đến chất lượng thay vì số lượng. Bạn nên tập trung vào 1 - 2 ngành học, sau đó lựa chọn 3 nhóm trường tương ứng với 3 mức điểm đầu vào cho từng ngành: 

  • Cao hơn năng lực của thí sinh;
  • Tương đương năng lực của thí sinh,
  • Thấp hơn so với năng lực thí sinh.

Dựa theo cách đặt nguyện vọng trên, tổng số nguyện vọng dao động từ 4 đến 6 là phù hợp. Hướng đi này sẽ giúp bạn đề phòng rủi ro, đồng thời không giới hạn cơ hội của bản thân.

Lời kết

Tracnghiemtinhcach.vn hy vọng bạn đã có xác định được số nguyện vọng mà mình sẽ đăng ký trong kỳ thi đại học sắp tới thông qua những thông tin về các khối đại học được liệt kê ở trên. Để tìm hiểu thêm thông tin về Trắc nghiệm nghề nghiệp - Công cụ định hướng nghề nghiệp hiệu quả DISC, cũng như tham gia làm bài trắc nghiệm DISC miễn phí, hãy truy cập vào trang web sau: https://tracnghiemtinhcach.vn/.

Bài viết phổ biến